Đầu năm 2018, nhiều chuyên gia cũng như khách hàng dự báo rằng Vios sẽ khó lòng đứng vững ở vị trí dẫn đầu phân khúc sedan B tại Việt Nam. Bởi ngoài sự cạnh tranh quyết liệt từ Accent, City, Fiesta, Ciaz,… Thì “nội bộ” Toyota cũng gặp vấn đề khi phải chuyển hướng từ xe nhập khẩu sang xe lắp ráp. Điều đó sẽ phần nào khiến “uy lực” của Vios 2024 giảm sút. Nhưng thực tế trả lời rằng, Vios vẫn đủ mạnh để vượt qua khó khăn. Tính đến hết tháng 4, đã có 8315 chiếc Vios “tìm” được chủ mới. Đó là con số quá ấn tượng trong 1 phân khúc có sự cạnh tranh rất khắc nghiệt, tại 1 thời điểm thị trường ô tô có nhiều biến động. Trong các phiên bản Vios thì Vios 1.5E MT tiếp tục là bản xe thấp nhất. Và nhiều người cho rằng, Toyota đưa ra phiên bản này chỉ để “lót đường” cho các phiên bản cao hơn chạy.

Đánh giá xe Toyota Vios 2024

Đánh giá xe Hyundai Accent 2024

So sánh Toyota Vios 1.5E MT và Hyundai Accent 1.4 MT số sàn
So sánh Toyota Vios 1.5E MT và Hyundai Accent 1.4 MT số sàn

Thế nhưng không đơn giản như mọi người nghĩ. Toyota Vios 1.5E MT có vai trò và nhiệm vụ riêng của mình đấy. Đó chính là cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ số sàn khác. Trong đó, Hyundai Accent là 1 đối thủ khó chịu.

Về giá bán

Giá xe Vios 1.5 E MT có giá 513 triệu

Giá xe Accent 1.4 MT có giá 499 triệu

(Vui lòng liên hệ Hotline: 0933.709.333 – Cao Minh để được tư vấn chi tiết)

Như vậy, có thể thấy khoảng cách về giá là không lớn. Do đó, yếu tố này không làm thay đổi quá lớn cục diện của cuộc chiến này.

Ngoại thất

Vios và Accent đều hiểu rõ “địa bàn” của mình là ở đô thị. Thế nên 2 chiếc sedan B này đều cố gắng ngắn, gọn hết cỡ để phù hợp với địa hình chật hẹp ở đây. Vios 1.5E MT có chiề dài cơ sở 2550mm, các chiều dài, rộng, cao là 4410, 1700, 1476mm. Trong khi đó, kích thước tương tự của Accent là 2600mm; 4440, 1729, 1460mm. Đặc biệt, khoảng sáng gầm của Accent đạt mức 150mm, cao hơn mức 133mm của Vios.

Trong khoảng kích thước đó, Vios 1.5E MT và Accent 1.4MT sẽ tha hồ “thể hiện” mình. Và quan sát từ phần đầu xe, người xem dễ dàng nhận thấy sự khác biệt trong thiết kế của 2 phiên bản này.

Cả 2 đều chọn thiết kế chính giữa mặt ca lăng là lưới tản nhiệt. Thế nhưng với Vios là lưới tản nhiệt 1 thanh mạ crom khá mảnh vuốt ngang, liền mạch với cụm đèn trước. Trong khi đó, lưới tản nhiệt của Accent được thiết kế hình lục giác với 5 thanh mạ crom vuốt ngang. Với thiết kế này, rõ ràng Accent trông khỏe khoắn, thể thao hơn. Nhưng thật đáng tiếc, lưới tản nhiệt và cụm đèn trước lại có khoảng cách, tạo ra sự rời rạc cho đầu xe.

Cụm đèn trước của Vios 1.5E MT và Accent 1.4 MT đều sử dụng bóng chiếu halogen truyền thống. Với trang bị này, khách hàng có thể cảm nhận rõ bản chất thực dụng của 2 phiên bản này.

Lưới tản nhiệt của Accent to bao nhiêu thì hốc hút gió lại bị bóp nhỏ lại bấy nhiêu. Còn ngược lại, lưới tản nhiệt Vios thanh mảnh thì nay hốc hút gió lại rất to bản. Không những vậy, chi tiết này còn được sơn đen để toát lên vẻ chất thể thao nhưng cũng đầy sang trọng.
Dạt ra 2 bên của hốc hút gió là 2 đèn sương mù. Thiết kế này của Vios và Accent đã tạo được điểm nhấn với vẻ góc cạnh hơn cho đầu xe.

Ngược về phía sau, khách hàng chắc chắn sẽ dừng lại và so sánh về trang bị gương chiếu hậu của 2 phiên bản này. Theo đó, cả 2 đều có gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ. Tuy nhiên, Vios vượt trội hoàn toàn về tính tiện nghi khi có các chức năng chỉnh, gập điện. Còn Accent thì “cứng đơ” khi chẳng có lấy 1 chức năng hữu ích nào.

Bên cạnh đó, Vios E MT và Accent 1.4 MT đều sử dụng bộ mâm 15inch. Thế nhưng 1 lần nữa, Vios tỏ ra “ngon” hơn với kiểu mâm đúc, còn mâm xe của Accent chỉ là mâm thép.

Giống như phần đầu, đuôi xe của Vios và Accent được thiết kế khá khác nhau. Trong khi cụm đèn hậu của Vios chỉ dừng lại ở khu vực giáp mí với nắp cốp thì thiết kế trên Accent là lấn sang cả nắp cốp sau. Chính thiết kế này đã giúp Accent phần nào tạo ra được vẻ sắc sảo hơn so với Vios 1.5E MT.

Ngoài ra, phía sau xe của 2 phiên bản này còn có đèn báo phanh trên cao và đèn phản quang, giúp cảnh báo tốt hơn cho các phương tiện cùng chiều phía sau.

Nội thất

Thật khó để đòi hỏi Vios 1.5E MT và Accent 1.4 MT phải có 1 khoang nội thất sang trọng, hiện đại. Sẽ là thực tế hơn nếu khách hàng yêu cầu 1 khoang nội thất thực dụng cho cả 2 xe.

Và điều đó thể hiện chất liệu nỉ được bọc cho tất cả các hàng ghế. Tuy nhiên, Vios 1.5E MT vẫn rất biết cách chiều lòng khách hàng khi ghế lái và ghế khách trước đều có khả năng chỉnh tay 6 hướng. Khả năng này giúp người lái và hành khách dễ dàng tìm thấy vị trí ngồi thoải mái nhất. Còn ở bên Accent, người lái và hành khách khó có thể tìm thấy được chức năng này.

Bên cạnh đó, bệ tỳ tay trung tâm của 2 phiên bản này cũng được tích hợp làm khay để ly tiện lợi. Ngoài ra, hàng ghế sau của 2 xe đều có thể gập 60:40 để gia tăng diện tích khoang hành lý.

Thiết kế tay lái của Vios 1.5E MT và Accent 1.4 MT khá giống nhau. Cả 2 đều dùng kiểu tay lái 3 chấu và có thể điều chỉnh 2 hướng và được trợ lực lái điện. Tuy nhiên, nếu người dùng muốn điều chỉnh âm thanh của xe từ vô lăng này là hoàn toàn không thể. Vì bộ phận này hoàn toàn trống trơn, chỉ độc nhất 1 chức năng điều chỉnh hướng di chuyển của xe mà thôi.

Cụm đồng hồ hỗ trợ lái của Vios và Accent được thiết kế theo 2 hướng khác nhau. Với Vios là kiểu 3 vòng đồng hồ, còn Accent thì đi theo kiểu 2 đồng hồ 2 bên và 1 màn hình đa thông tin chính giữa. Thiết kế thì khác nhau nhưng thông tin mà 2 cụm đồng hồ này cung cấp cho người lái thì tương tự nhau. Cụ thể, nó sẽ cung cấp cho người lái các thông số: vận tốc, quãng đường đã đi, vòng tua động cơ, mức nhiên liệu, hệ thống đèn xe, cảnh báo an toàn,…

Ở bảng taplo trung tâm, nét thực dụng vẫn là nhân vật chính. Vios 1.5E MT có đầu CD, tích hợp AM/FM, cổng kết nối AUX, USB, bluetooth và 4 loa. Accent 1.4 MT thậm chí còn tệ hơn với chỉ radio, cổng USB, AUX và 6 loa. Cả 2 chiếc sedan B này đều được trang bị hệ thống điều hòa chỉnh tay với cửa gió ở hàng ghế sau.

Tuy không hiện đại, tiện nghi nhưng nếu xét khách quan nhất thì xe Toyota Vios vẫn được đánh giá cao hơn Accent ở trang bị khoang nội thất.

Vận hành

Vios 1.5E MT được trang bị động cơ 2NR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên kép. Động cơ này đạt công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút.

Toyota Vios 1.5 E MT số sàn
Toyota Vios 1.5 E MT số sàn

Accent 1.4 MT sử dụng động cơ Kappa 1.4L. Động cơ này đạt công suất tối đa 100 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 132Nm tại 4000 vòng/phút.

Cả Vios 1.5 MT và Accent 1.4 MT đều dùng hộp số sàn. Nhưng Accent có 6 cấp, còn Vios ít hơn 1 cấp khi chỉ có 5 cấp.

Ở hệ vận hành này, khách hàng không quá quan tâm đến sự mạnh mẽ, bốc lửa của 2 xe mà sẽ quan tâm nhiều hơn đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Theo đó, Vios tiêu hao 5.8L nhiên liệu/100km đường hỗn hợp. Còn mức tiêu hao nhiên liệu của Accent vẫn không được công bố chính thức. Nhưng theo những thử nghiệm của khách hàng thì con số này rời vào khoảng 6.2 – 6.5L cho cùng quãng đường.

Hyundai Accent 1.4 MT số sàn
Hyundai Accent 1.4 MT số sàn

Cả Vios 1.5E MT và Accent 1.4 MT đều được trang bị 2 phanh trước/sau dạng đĩa. Cùng hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống:  chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD. Riêng Vios còn có thêm hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA. Không chỉ vậy, Accent chỉ có 1 túi khí thì con số này của Vios là 2.

Và như vậy, chúng ta có thể hiểu được tại sao đến thời điểm này Vios vẫn là ông Vua phân khúc sedan B. Chỉ xét về cơ bản cũng đủ thấy Vios 1.5E MT có quá nhiều trang bị nhỉnh hơn Accent 1.4 MT. Còn nếu xét thêm 2 yếu tố chính là độ bền bỉ và khả năng giữ giá thì chắc Accent sẽ sớm “quy hàng”. Năm 2018, sức hút của Vios sẽ càng thêm khó cưỡng bởi mức giá đã giảm khá nhiều. Điều đó cho thấy 1 Vios đang rất khát khao xây dựng tên tuổi mình thành 1 đế chế hùng mạnh và bất khả chiến bại ở phân khúc sedan phổ thông.

Bản quyền bài viết thuộc Toyota Tân Cảng, vui lòng liên hệ Hotline của chúng tôi 0933.709.333 (Cao Minh) để được tư vấn chi tiết.

Tham khảo: Bảng giá xe Toyota Raize 2024

Thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật xe Accent 1.4 MT Tiêu chuẩn Toyota Vios 1.5 E MT (số sàn)
KÍCH THƯỚC XE
D x R x C (mm) 4,440×1,729x 1,460  4,410 x 1,700 x 1,476
Chiều dài cơ sở (mm) 2,600   2,550
Khoảng sáng gầm xe (mm) 150  133
ĐỘNG CƠ XE
Động cơ Kappa 1.4L 4 xylanh thẳng hàng,16vanDOHC, Dual – VVTi
Dung tích công tác (cc) 1,368 1496
Công suất cực đại (Ps) 100 / 6,000 107/6000
Momen xoắn cực đại (Nm) 132 / 4,000 140/4200
Dung tích thùng nhiên liệu (L) 45 42
Hệ thống truyền động
Hệ thống truyền động FWD (Cầu trước) FWD (Cầu trước)
 Hộp số
Hộp số 6MT (6 cấp số) 5 MT (5 cấp số)
Hệ thống treo
Treo trước Mcpheson  Mcpheson
Treo sau Thanh cân bằng (CTBA)  Dầm xoắn
VÀNH VÀ LỐP XE
Chất liệu lazang  Vành thép Mâm đúc
Lốp dự phòng  Vành thép Mâm đúc
Thông số lốp 185/65 R15  185/60 R15
HỆ THỐNG PHANH
Phanh trước Đĩa/ Đĩa Đĩa/ Đĩa
Sau Đĩa/ Đĩa Đĩa/ Đĩa
TRANG BỊ KHÁC
Điều hòa nhiệt độ Chỉnh cơ  Chỉnh cơ
NGOẠI THẤT XE
CẢM BIẾN ĐÈN TỰ ĐỘNG
–  Cảm biến đèn tự động  –
ĐÈN HỖ TRỢ VÀO CUA
–  Đèn hỗ trợ vào cua  –
TAY NẮM CỬA MẠ CROM
–  Tay nắm cửa mạ crom – (cùng màu thân xe)  – (cùng màu thân xe)
CHẮN BÙN
–  Chắn bùn  –
CỤM ĐÈN TRƯỚC
–  Đèn pha Halogen Halogen
–  Đèn LED chạy ban ngày  –
CỤM ĐÈN HẬU DẠNG LED
–  Cụm đèn hậu dạng LED – (Bóng thường)  – (Bóng thường)
ĐÈN SƯƠNG MÙ
–  Đèn sương mù  Có (Trước/Sau)
GƯƠNG CHIẾU HẬU NGOÀI
–  Chức năng điều chỉnh điện
–  Chức năng gập điện
–  Chức năng sấy gương  –
LƯỚI TẢN NHIỆT MẠ CROM
–  Lưới tản nhiệt mạ Crom
GẠT MƯA
–  Gạt mưa Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Gián đoạn, điều chỉnh thời gian
NỘI THẤT
HỆ THỐNG GIẢI TRÍ
–  Hệ thống giải trí Radio/ USB/ Aux  Radio/ USB/ Aux
HỆ THỐNG AVN ĐỊNH VỊ DẪN ĐƯỜNG
–  Hệ thống AVN định vị dẫn đường  –
GHẾ GẬP 6:4
–  Ghế gập 6:4  Có
TAY LÁI & CẦN SỐ
–  Cruise Control
–  Chất liệu bọc da – (Urethane, mạ bạc)
CỬA SỔ TRỜI
–  Cửa sổ trời  –
CHẤT LIỆU BỌC GHẾ
–  Chất liệu ghế Nỉ Nỉ cao cấp
TIỆN NGHI
–  Taplo siêu sáng
–  Số loa 6  4
–  Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm  –
–  Camera lùi  –
AN TOÀN
HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG PHANH – ABS
–  Hệ thống chống bó cứng phanh – ABS
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI LỰC PHANH – EBD
–  Hệ thống phân phối lực phanh – EBD
HỆ THỐNG HỖ TRỢ PHANH KHẨN CẤP – BA
–  Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp – BA
HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ – ESP
–  Hệ thống cân bằng điện tử – ESP  –
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT LỰC KÉO – TCS
–  Hệ thống kiểm soát lực kéo – TCS  –
HỆ THỐNG KHỎI HÀNH NGANG DỐC – HAC
–  Hệ thống khỏi hành ngang dốc – HAC  –
HỆ THỐNG CHỐNG TRƯỢT THÂN XE – VSM
–  Hệ thống chống trượt thân xe – VSM
HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM – IMMOBILIZER
–  Hệ thống chống trộm – Immobilizer  –
TÚI KHÍ
–  Túi khí 1 2
GIÁ XE 425 TRIỆU 513 TRIỆU

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *