Suzuki Ertiga 2024 thế hệ mới – mẫu xe MPV 7 chỗ được phát triển từ nền tảng của chiếc hatchback Suzuki Swift đã được hãng xe hơi Nhật Bản trình làng vào cuối tháng 6 vừa rồi.
Ertiga 2024 được trang bị hàng loạt các tiện nghi và hệ thống an toàn mới nhằm cạnh tranh trực tiếp với những chiếc xe MPV phân khúc B như Toyota Avanza 2024 (Đàn em của Toyota Veloz 2024) hay Kia Rondo, Mitsubishi Xpander…
Giá xe Suzuki Ertiga 2024
Bảng giá xe Ô tô Suzuki Ertiga mới nhất (ĐVT: Triệu VNĐ) | ||
Ertiga GL | Ertiga GLX | |
Giá niêm yết | 499 | 549 |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ |
Màu ngoại thất | Xám, Nâu, Trắng, Bạc, Đen. | |
Mua xe trả góp | 80% giá trị xe, Vay từ 2 – 7 năm! | |
Giá xe Suzuki Ertiga lăn bánh (ĐVT: Triệu VNĐ) (*) | ||
Tp. HCM | 562 | 617 |
Hà Nội | 581 | 637 |
Tỉnh/Thành | 552 | 607 |
(*) Ghi chú: Giá lăn bánh xe Suzuki Ertiga tạm tính chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ Hotline của chúng tôi để báo giá chi tiết:
Thiết kế ngoại thất Suzuki Ertiga 2024
Ertiga 2024 sở hữu ngôn ngữ thiết kết hoàn toàn mới, thanh lịch, sang trọng và thể thao hơn so với phiên bản trước.
Với kích thước 4.395 x 1.735 x 1.690 mm, Ertiga 2024 dài hơn 130 mm, rộng hơn 40 mm so với đời trước. Xe có khoảng sáng gầm xe 180 mm tạo cảm giác cực kỳ yên tâm khi vượt địa hình.
Phần đầu xe của Ertiga 2024 được thiết kế với phong cách mạnh mẽ, đèn pha dạng hình thang vuông công nghệ Projector, đèn sương mù tạo hình hốc mới, lưới tản nhiệt mới gồm những thanh ngang mạ crôm sáng bóng.
Phần cản trước của xe cũng được thiết kế thể thao, kết hợp với những đường nét cứng cáp của hốc gió 3 tầng.
Thân xe khỏe khoắn hơn hẳn, có 2 đường dập nổi song song trong rất đẹp mắt. Điểm nhấn là bộ vành hợp kim 15 inch với thiết kế mới và gương chiếu hậu chỉnh, gập điện tích hợp đèn báo rẽ.
Phần đuôi xe có thiết kế vuông vức, gọn gàng và không tạo cảm giác nặng nề, giữ lại tối đa không gian cho người ngồi và khoang chứa đồ.
Cặp đèn hậu LED hình chữ L và đèn phanh thứ 3 được tích hợp vào cánh lướt gió thu hút mọi ánh nhìn.
Màu xe của xe 7 chỗ Suzuki Ertiga 2024 chưa được các nhà sản xuất tiết lộ nhằm gây tò mò cho khách hàng.
Nội thất xe Suzuki Ertiga 2024
Nội thất xe Suzuki Ertiga 2024 thế hệ 2 cũng được “lột xác” hoàn toàn so với đời đầu.Xe được phối màu sáng nhằm mang đến một không gian ấm cúng, thân thiện và rộng rãi hơn cho người dùng. Với chiều dài cơ sở 2740 mm, Ertiga mang đến cho hành khách chỗ ngồi cực kỳ thoáng đãng, thoải mái và sang trọng.
Trải dài trên táp lô hình chữ T là các thiết bị kỹ thuật tràn về phía người lái được bố trí hài hòa vừa tầm mắt giúp tài xế dễ dàng thao tác hơn. Suzuki còn cải tiến độ sang trọng so với đời cũ bằng các thủ thuật như ốp giả gỗ trang trí.
Chiếc Ertiga 2024 sử dụng vô lăng tích hợp nhiều nút bấm và sử dụng chất liệu nhựa. Ngay phía sau tay lái là cụm đồng hồ hiển thị rõ nét, trực quan các thông tin cần thiết giúp tài xế dễ dàng theo dõi hơn.
Khá đáng tiếc khi phiên bản mới của Ertiga chỉ sử dụng ghế làm bằng chất liệu nỉ thay vì có thêm tuỳ chọn bọc da, nên khi ngồi cảm giác khá nóng và bí, việc vệ sinh cũng khó khăn hơn. Các tính năng khác như gập, chỉnh điện hiện chưa được hãng công bố cụ thể.
Khoang hành lý của Ertiga có dung tích 153 lít (lớn hơn 18 lít) khi dựng hàng ghế thứ, có thể mở rộng lên 550 lít (lớn hơn 50 lít) khi gập hàng ghế thứ ba và 803 lít (lớn hơn 68 lít) khi gập cả hai hàng ghế sau.
Tiệnnghi
Eriga 2024 tạo cảm giác mát mẻ, thoải mái cho hành khách khi được trang bị cửa gió điều hòa gắn trên trần xe cho hàng ghế sau. Tuy nhiên bản 2024 vẫn chưa có tuỳ chọn hệ thống điều hòa tự động mà vẫn là điều hòa chỉnh tay, giống như bản hiện tại.
Hệ thống thông tin giải trí trên xe ở mức tiêu chuẩn, gồm màn hình cảm ứng 5.8 inch kết nối điện thoại và Bluetoooth, AUX, USB cùng dàn âm thanh 4 loa giúp hành khách cảm thấy thư giãn trên những chuyến đi dài.
Các tiện ích mới mẻ khác trên xe cũng được hãng bổ sung nâng cấp như: đèn nội thất, khay đựng cốc cho hàng ghế trước, ngăn chứa đồ nhỏ.
Vận hành
Dưới nắp capo của Ertiga là khối động cơ K15B 1.5L sản sinh công suất tối đa 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 143 Nm. Như vậy sức mạnh của Ertiga thế hệ mới đã tăng thêm 12 mã lực và 8 mô men xoắn so với phiên bản cũ.
Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 4 cấp. Với khối động cơ mạnh mẽ này, người lái chắc chắn sẽ cảm thấy dễ dàng khi điều khiển chiếc này qua những cung đường khó khăn.
Ertiga 2024 sở hữu la zăng có kích thước 15 inch giúp xe tăng tốc linh hoạt, kết hợp với lốp dày 185/65R15 mang đến cảm thấy êm ái khi đi vào những đoạn đường phức tạp.
Một điểm cộng lớn cho Ertiga 2024 chính là xe có mức tiêu hao nhiên liệu thấp. Cụ thể với 100km xe chỉ tiêu tốn khoảng 5,3 lít, đây chắc chắn sẽ là chi tiết rất được khách hàng quan tâm và cân nhắc vì đa số mọi người thường thích những chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu.
An toàn an ninh
Luôn chủ động đảm bảo an toàn cho khách hàng là tiêu chí hàng đầu của các dòng xe Nhật bản, Ertiga 2024 phiên bản mới trang bị hai túi khí dành cho hàng ghế trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD và cảm biến đỗ xe sau.
Kết luận
Là đối thủ của Toyota Avanza (đàn em Toyota Innova 2024), Mitsubishi Xpander hay Kia Rondo nhưng Suzuki Ertiga 2024 là xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia trong khi Toyota Innova, Kia Rondo lại được lắp ráp trong nước. Điều này đồng nghĩa với độ hoàn thiện các chi tiết trên xe cao hơn.
Kế đến, thương hiệu Suzuki đến từ Nhật Bản vốn nổi tiếng bởi tính thực dụng, khả năng vận hành bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu giúp tối ưu hóa chi phí sử dụng. Tương tự anh em Ciaz 2024, những tố chất này tiếp tục hội tụ đầy đủ trên Ertiga 2024 như góp phần giúp xe hoàn hảo hơn trong mắt người mua.
Tham khảo thêm: Đánh giá xe Suzuki 7 chỗ XL7
Thông số kỹ thuật Suzuki Ertiga 2024
Thông số cơ bản | Ertiga GL | Ertiga GLX | |
Kích thước DxRxC | 4395 x 1735 x 1690 mm | ||
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 1115/1695 | 1130/ 1710 | |
Chiều dài cơ sở | 2740 mm | ||
Khoảng sáng gầm | 180 mm | ||
Động cơ | Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van | ||
Dung tích | 1462 cc | ||
Công suất cực đại | 103 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút | ||
Mô-men xoắn cực đại | 138 Nm tại vòng tua 4400 vòng/phút | ||
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Tự động 4 cấp | |
Dẫn động | Một cầu 2WD | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.79 | 7.07 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5.57 | 4.86 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km) | 6.38 | 5.67 | |
Lốp xe | 185/65R15 | ||
Bình xăng | 45 Lít | ||
Số chỗ ngồi | 07 | ||
Xuất xứ | Nhập khẩu |