Suzuki Ertiga giá tham khảo 549 triệu cho bản cao cấp. Trong khi Mitsubishi Xpander 1.5 AT có giá bán 620 triệu đồng.
» Đánh giá xe Suzuki Ertiga 2024
» Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2024
Ngoại thất khác biệt
Xpander có kích thước tổng thể dài, rộng, cao như sau: 4.475mm x 1.750mm x 1.700mm, chiều dài cơ sở 2.775mm, thiết kế bề ngoài mang đậm chất Crossover trong phân khúc của dòng xe đa dụng, khoảng sáng gầm lên tới 205mm, giúp xe dễ dàng vượt mọi địa hình hiểm trở và những con dốc cao.
Còn đối với Ertiga được nhập khẩu full máy từ Indonesia, với chiều dài tổng thể lần lượt: 4.395 x 1.735 x 1.690mm, và chiều dài cơ sở 2740mm, nếu so sánh với Xpander thì mẫu xe MPV này có phần khiêm tốn hơn, khoảng sáng gầm 180mm, thấp hơn 25mm so với Xpander, có thể thấy được nét thanh lịch, cân đối của Ertiga so với một Xpander hầm hố hiện đại và thể thao.
Dãy đèn LED của Xpander được nối liền mạch với phần lưới tản nhiệt gồm 3 tấm kim loại xếp đều nhau, được mạ crôm xám, tạo nên nét sang trọng và mới mẻ. Phía dưới của dãy đèn LED định vị ban ngày là cụm đèn pha trước với kích thước lớn, nhìn trực diện có thể thấy điểm đặc biệt ở dòng xe này chính là phần đầu xe với thiết chữ X, như chính tên Xpander tân binh thực thụ.
Phần thân xe của Xpander được thiết kế với những đường gân dập nổi tạo điểm nhấn, vừa mang phong cách thể thao, vừa trẻ trung, hiện đại, những đường phá cách này được kéo dài từ đầu trước tới dọc theo thân xe. Đây là thiết kế đặc trưng kiểu Dynamic Shield mà Mitsubishi đang áp dụng trên nhiều mẫu xe. Lazang 16 inch đi kèm cỡ lốp 205/55R16.
Ngược lại, Ertiga có thiết kế cụm đèn pha hình thang, công nghệ Projector liền mạch tạo nên nét thanh thoát , nếu như phần đầu xe của Xpander hầm hố thì Ertiga lại mềm mại hơn, với phần lưới tản nhiệt được mạ crôm, kích thước nhỏ vừa, kết hợp vừa vặn với 2 dàn đèn pha, logo Suzuki với thiết kế chữ S được đặt ngay chính giữa phần lưới tản nhiệt, phần nắp ca-pô phía trên được thiết kế các đường gân dập nổi hiện đại. Zalang với thiết kế 15 inch bánh mâm hợp kim, 5 chấu đều nhau.
Đuôi xe của Ertiga với điểm nhấn là 2 đèn pha sau hình L khác biệt, phía trên là cánh lướt gió, tích hợp đèn báo phanh trên cao, tổng thể đuôi xe hình vuông nhưng không hề mang nét kịch cợm.
Tham khảo: Xe 7 chỗ Toyota Veloz Cross 2024
Nội thất hiện đại
Phần cabin bên trong Mitsubishi Xpander với đường nét thiết kế đâu đó có bóng dáng của mẫu Outlander mạnh mẽ. Kết hợp 2 tông màu be và đen pha trộn hài hòa với nhau, vô lăng 3 chấu, điều chỉnh 6 hướng, bọc da tích hợp các nút bấm âm thanh, đàm thoại rảnh tay và Cruise Control.
Ghế gập 60/40, hàng ghế thứ 3 gập 50/50, nếu không có người ngồi thì có thể gập gọn lại để chứa hành lý khá rộng rãi.Xpander có màn hình cảm ứng 6,2 inch, hệ thống kiểm soát, chỉ dẫn hành trình đường đi, ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế. Hệ thống điều hòa tự động, cho luồng không khí sạch thoáng.
Phần nội thất của Ertiga từ táp-lô tới các ghế ngồi của xe đều kết hợp hài hòa với nhau, lột xác hoàn toàn so với hế hệ thứ 1. Vô lăng tích hợp các nút điều khiển đa năng. Phía trên là đồng hồ analog hiển thị tốc độ km, mức tiêu hao nhiên liệu. Xe không có điều hòa tự động mà vẫn chỉnh tay như các thế hệ trước.
Ngay chính giữa là màn hình hiển thị đa thông tin 8 inch đặt nổi, tính năng Radio AM/FM, Bluetooth, USB, AUX, nghe nhạc, giải trí, smartphone, nút bấm khởi động, âm thanh 4 loa cho âm thanh sống động: gồm 2 loa trước và 2 loa sau. Ertiga hầu như được trang bị đầy đủ các tính năng giải trí hiện đại để có thể cân được Xpander.
Đặc biệt khoang hành lý của Ertiga có dung tích 153 lít, và khi gập gọn hàng ghế thứ 3 thì lên tới 803 lít.
Động cơ, trang bị an toàn
Về khả năng vận hành, Xe Suzuki Ertiga sử dụng động cơ xăng, I-4 1.5L công nghệ VVT-i bền bỉ, phun xăng điện tử đa điểm, giúp xe tiết kiệm được nhiên liệu tối đa.
Công suất cực đại 103Hp tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 138Nm tại dãy vòng tua 4.400vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 5.3 lít/100km. Đạt tiêu chuẩn khí thải Euro IV.
Trang bị hệ thống an toàn: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống cân bằng VSC, neo ghế trẻ em ISOFIX, cảm biến đỗ xe, camera lùi an toàn, 2 túi khí trước. Phiên bản này có thêm chức năng chìa khóa thông minh Smartkey, nút khởi động rảnh tay Start-Stop.
Xe Mitsubishi Xpander sử dụng động cơ xăng, dung tích 1.5 lít, công suất 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm hộp số tự động 6 cấp. Trang bị 2 túi khí trước. Mức tiêu hao nhiên liệu của Xpander là 6.2L/100km cho đường hỗn hợp.
Về mặt trang bị an toàn, Xpander được trang bị khung xe RISE, trang bị này giúp khoang hành khách ít bị tác động nhất khi xe xảy ra va chạm, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), phân bố lực phanh điện tử (EBD), hệ thống cân bằng điện tử (ASC), hệ thống hỗ trợ khởi động hành ngang dốc (HSA), chức năng khóa cửa từ xa, cảnh báo chống trộm, camera lùi.
» Tham khảo: 6 mẫu xe SUV cỡ nhỏ có giá từ 600 đến 800 triệu