Vios và Accent chẳng còn lạ lẫm gì nhau trên thị trường ô tô Việt Nam. Tuy không công bố doanh số như Vios nhưng theo nhiều chuyên gia thì lượng xe của Accent bán ra cũng ở top đầu phân khúc. Đặc biệt, Accent 2024 vừa giới thiệu bản Base MT với giá cực mềm. Điều đó sẽ tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt ở phân đoạn xe hạng B chạy dịch vụ. Hãy cùng chúng tôi so sánh xem, Vios với Accent, ai đang chiếm được lợi thế hơn trong cuộc chiến này.
Giá xe Toyota Vios
- Toyota Vios E MT có giá 513 triệu
Giá xe Hyundai Accent
- Hyundai Accent Base MT có giá 425 triệu
Với mức giá này, Accent đang chiếm được lợi thế lớn vì mức giá rẻ hơn nhiều so với Vios. Tuy nhiên, cơ hội chưa hẳn đã hết với chiếc sedan B của Toyota.
Ngoại thất
Nếu đặt Vios và Accent cạnh nhau, chắc hẳn người xem sẽ không phát hiện được sự khác biệt về kích thước. Cụ thể, Vios MT có các chiều dài, rộng, cao là 4410, 1700, 1476mm. Cùng với đó là chiều dài cơ sở 2550mm và khoảng sáng gầm 133mm. Trong khi đó, Accent cũng có chiều dài tổng thể 4410mm nhưng 2 chiều rộng và cao thì khác Vios khi lần lượt là 1729, 1460mm. Khoảng sáng gầm của Accent đạt 150mm, cao hơn khá nhiều so với Vios MT. Với kích thước này, cả 2 xe đều tỏ ra khá nhỏ gọn, nhưng khả năng “bơi” của Accent là tốt hơn.
Bên cạnh đó,Vios và Accent đều được trang bị đầy đủ “đồ chơi”: đèn trước halogen, đèn sương mù, cản trước, mâm xe 15inch, đèn hậu, cản sau,…
Tuy nhiên, Toyota Vios 2024 rất biết cách tạo ra khác biệt với gương chiếu hậu, tích hợp đèn báo rẽ, có chức năng chỉnh, gập điện. Còn trang bị trên Accent thiếu đi 2 tính năng tiện lợi này. Chi tiết này có vẻ khá đơn giản nhưng hỗ trợ rất nhiều cho người lái khi kiểm soát 2 bên hông xe.
Nội thất
Nội thất của Vios E MT và Accent Base đều mang đậm tính thực dụng. Cả 2 phiên bản này đều được trang bị ghế xe bọc nỉ. Tuy nhiên, khoảng cách giữa các hàng ghế trên Vios vẫn có sự rộng rãi, mang lại sự thoải mái nhất định cho người dùng. Và đây là điều cần thiết cho 1 chiếc xe chạy dịch vụ hiện nay.
Bên cạnh đó, những trang bị tiện nghi, tiện lợi trên 2 phiên bản này cũng khá nghèo. Với Vios là đầu CD, cổng kết nối USB, AUX, bluetooth, đài FM/AM và 4 loa. Accent cũng sử dụng hệ thống âm thanh này nhưng nâng cấp thêm 2 loa. Vios E MT và Accent Base đều sử dụng hệ thống điều hòa chỉnh tay.
Ngoài ra, khoang nội thất của Vios E MT Và Accent Base vẫn có đủ các trang bị khác: tay lái, đồng hồ hỗ trợ lái,… để người dùng sử dụng. Và các chi tiết này trên cả 2 xe đều khá giống nhau và không nổi bật mấy.
Vận hành
Ngoại thất và nội thất đều là những yếu tố có ảnh hưởng nhất định đến quyết định chọn xe của khách hàng. Tuy nhiên, khả năng vận hành mới là nơi phát ra “tiếng nói” uy lực nhất. Và ở bộ phận này, có vẻ phần thắng đã nghiêng về Vios.
Vios E MT sử dụng động cơ 2NR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên kép, có công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút.
Accent Base MT được trang bị động cơ Kappa 1.4L với công suất tối đa là 100 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 132Nm tại 4000 vòng/phút.
Cả 2 chiếc sedan B này đều dùng hộp số sàn. Tuy nhiên hộp số của Vios là 5 cấp còn hộp số của Accent là 6 cấp.
Với mức công suất và hộp số này thì có thể thấy sự chênh lệch của Vios và Accent là không lớn. Nhưng xét về mức tiêu hao nhiên liệu thì Vios “ăn đứt” Accent. Cụ thể Vios chỉ tiêu thụ khoảng 5.8L nhiên liệu/100km đường hỗn hợp. Trong khi đó, mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của Accent lên đến 6.8L cho cùng quãng đường.
Đặc biệt, Vios có được danh xưng ông trùm doanh số nhờ 1 yếu tố khác của hệ vận hành này và đó chính là đức tính bền bỉ, ổn định vô đối. Và ưu điểm này đã được chứng minh cả trên lý thuyết lẫn thực tế. Đơn giản nhất, hãy nhìn vào những chiếc taxi Vios tại Việt Nam, chúng thường có tuổi đời từ 6 năm trở lên. Quá bền!
Không chỉ vậy, ở khả năng đảm bảo an toàn, Vios E MT cũng hơn Accent về hệ thống hỗ trợ. Theo đó, Vios có đầy đủ bộ 3: chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA. Còn Accent chỉ có 2 và khi thiếu đi hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp.
Ngoài ra, Vios còn được trang bị 2 túi khí cho hàng ghế trước còn Accent chỉ có 1 túi khí cho vị trí ghế lái mà thôi.
Như vậy, có thể thấy được Vios E MT đánh đúng trọng tâm hơn là Accent Base MT. Và điều đó lý giải tại sao Vios được khách hàng tin tưởng và ưa chuộng đến thế. Nếu cần mua 1chiếc ô tô chuyên chạy dịch vụ thì có lẻ không 1 ứng viên nào có thể vượt qua được Vios E MT cả. Còn Quý khách nghĩ sao? Nếu còn chưa tin những gì chúng tôi giới thiệu thì hãy đăng ký lái thử Vios ngay tại Toyota Tân Cảng để cảm nhận nhé.
- Tham khảo:
- Đánh giá xe Vios 2024
- Đánh giá xe Accent 2024
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật xe | Accent 1.4 MT Tiêu chuẩn | Toyota Vios 1.5 E MT (số sàn) |
---|---|---|
Kích thước xe | ||
D x R x C (mm) | 4,440×1,729x 1,460 | 4,410 x 1,700 x 1,476 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,600 | 2,550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 133 |
Động cơ xe | ||
Động cơ | Kappa 1.4L | 4 xylanh thẳng hàng,16vanDOHC, Dual – VVTi |
Dung tích công tác (cc) | 1,368 | 1496 |
Công suất cực đại (Ps) | 100 / 6,000 | 107/6000 |
Momen xoắn cực đại (Nm) | 132 / 4,000 | 140/4200 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 45 | 42 |
Hệ thống truyền động | ||
Hệ thống truyền động | FWD (Cầu trước) | FWD (Cầu trước) |
Hộp số | ||
Hộp số | 6MT (6 cấp số) | 5 MT (5 cấp số) |
Hệ thống treo | ||
Treo trước | Mcpheson | Mcpheson |
Treo sau | Thanh cân bằng (CTBA) | Dầm xoắn |
Vành & lốp xe | ||
Chất liệu lazang | Vành thép | Mâm đúc |
Lốp dự phòng | Vành thép | Mâm đúc |
Thông số lốp | 185/65 R15 | 185/60 R15 |
Hệ thống phanh | ||
Phanh trước | Đĩa/ Đĩa | Đĩa/ Đĩa |
Sau | Đĩa/ Đĩa | Đĩa/ Đĩa |
Trang bị khác | ||
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
NGOẠI THẤT XE | ||
CẢM BIẾN ĐÈN TỰ ĐỘNG | ||
– Cảm biến đèn tự động | – | – |
ĐÈN HỖ TRỢ VÀO CUA | ||
– Đèn hỗ trợ vào cua | – | – |
TAY NẮM CỬA MẠ CROM | ||
– Tay nắm cửa mạ crom | – (cùng màu thân xe) | – (cùng màu thân xe) |
CHẮN BÙN | ||
– Chắn bùn | Có | – |
CỤM ĐÈN TRƯỚC | ||
– Đèn pha | Halogen | Halogen |
– Đèn LED chạy ban ngày | – | – |
CỤM ĐÈN HẬU DẠNG LED | ||
– Cụm đèn hậu dạng LED | – (Bóng thường) | – (Bóng thường) |
ĐÈN SƯƠNG MÙ | ||
– Đèn sương mù | – | Có (Trước/Sau) |
GƯƠNG CHIẾU HẬU NGOÀI | ||
– Chức năng điều chỉnh điện | – | Có |
– Chức năng gập điện | – | Có |
– Chức năng sấy gương | – | – |
LƯỚI TẢN NHIỆT MẠ CROM | ||
– Lưới tản nhiệt mạ Crom | – | |
GẠT MƯA | ||
– Gạt mưa | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian |
NỘI THẤT | ||
HỆ THỐNG GIẢI TRÍ | ||
– Hệ thống giải trí | Radio/ USB/ Aux | Radio/ USB/ Aux |
HỆ THỐNG AVN ĐỊNH VỊ DẪN ĐƯỜNG | ||
– Hệ thống AVN định vị dẫn đường | – | – |
GHẾ GẬP 6:4 | ||
– Ghế gập 6:4 | Có | Có |
TAY LÁI & CẦN SỐ | ||
– Cruise Control | – | – |
– Chất liệu bọc da | – | – (Urethane, mạ bạc) |
CỬA SỔ TRỜI | ||
– Cửa sổ trời | – | – |
CHẤT LIỆU BỌC GHẾ | ||
– Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp |
TIỆN NGHI | ||
– Taplo siêu sáng | – | |
– Số loa | 6 | 4 |
– Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | – | – |
– Camera lùi | – | – |
AN TOÀN | ||
HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG PHANH – ABS | ||
– Hệ thống chống bó cứng phanh – ABS | Có | Có |
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI LỰC PHANH – EBD | ||
– Hệ thống phân phối lực phanh – EBD | Có | Có |
HỆ THỐNG HỖ TRỢ PHANH KHẨN CẤP – BA | ||
– Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp – BA | – | Có |
HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ – ESP | ||
– Hệ thống cân bằng điện tử – ESP | – | – |
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT LỰC KÉO – TCS | ||
– Hệ thống kiểm soát lực kéo – TCS | – | – |
HỆ THỐNG KHỎI HÀNH NGANG DỐC – HAC | ||
– Hệ thống khỏi hành ngang dốc – HAC | – | – |
HỆ THỐNG CHỐNG TRƯỢT THÂN XE – VSM | ||
– Hệ thống chống trượt thân xe – VSM | – | – |
HỆ THỐNG CHỐNG TRỘM – IMMOBILIZER | ||
– Hệ thống chống trộm – Immobilizer | – | – |
TÚI KHÍ | ||
– Túi khí | 1 | 2 |
GIÁ XE | 425 TRIỆU | 513 TRIỆU |