Nếu khách hàng đang có nhu cầu sở hữu 1 chiếc MPV “dáng chuẩn, giá ngon” thì hãy đến ngay các đại lý Toyota trong tháng 3 này. Bởi vì theo nhận định của giới chuyên gia thì trong tháng 3, Toyota sẽ giảm giá “kịch sàn” dòng xe Toyota Innova 2024. Và giá xe hơi – ô tô sẽ không có sự thay đổi về giá. Do đó, khách hàng nếu có dự định mua xe, hãy dọn sẵn gara để rước Innova về nhà.
Tuy nhiên, có rất nhiều khách hàng băn khoăn. Muốn biết với mức giá xe Innova như TMV công bố có khác gì với giá lăn bánh Innova 2024 không? Ngân hàng hỗ trợ bao nhiêu tối đa được bao nhiêu? Trong bài viết này Toyota Tân Cảng sẽ đề cập đến.
Giá lăn bánh xe Innova mới nhất ngày hôm nay
Phiên bản | Innova số sàn | Innova G | Innova Venturer | Innova G | |
Giá bán | 743,000,000 | 817,000,000 | 855,000,000 | 945,000,000 | |
Phí trước bạ | 74,300,000 | 81,700,000 | 85,500,000 | 94,500,000 | |
Phí đăng ký | 11,000,000 | 11,000,000 | 11,000,000 | 11,000,000 | |
Phí đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 | 340,000 | |
BH dân sự | 953,000 | 953,000 | 953,000 | 953,000 | |
Phí đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 | |
Tổng tiền phải trả | 831,153,000 | 912,553,000 | 954,353,000 | 1,053,353,000 | |
Ngân hàng tài trợ (80%) | 594,400,000 | 653,600,000 | 684,000,000 | 756,000,000 | |
Thanh toán trước (20%) | 236,753,000 | 258,953,000 | 270,353,000 | 297,353,000 | |
Lưu ý: Giá lăn bánh Innova tại TPHCM, với mức Thuế trước bạ là 10% tính theo mức thuế quy định của Tổng cục thuế. Và hình thức sở hữu cá nhân. |
Ngoại thất Toyota Innova 2024
Toyota Innova 2024 vẫn giữ nguyên kích thước như phiên bản cũ. Cụ thể, dòng xe này có chiều dài cơ sở 2750mm, các chiều dài, rộng, cao là 4735, 1830, 1795mm cùng khoảng 178mm. Đây là kích thước vừa đủ để Innova 2024 có thể xoay sở tốt ở đường nội đô nhỏ, hẹp và đủ để xe bươn chải ở các kiểu đường xấu, ổ gà, ngập nước
Ở phần đầu xe, Innova 2024 sử dụng thiết kế lưới tản nhiệt hình lục giác to bản với 2 thanh mạ crom và nhiều thanh ngang sơn đen. Lưới tản nhiệt này liền mạch với cụm đèn trước vuốt ngược về sau. Cụm đèn này được trang bị bóng LED thời thượng với khả năng chiếu sáng cao, sắc sảo, hút mắt.
Ngay phía dưới là 2 đèn sương mù kiểu tròn nhưng cũng đầy sức bởi được đặt trong hốc rộng, sâu. Bên cạnh đó là cản trước to bản, tạo được vẻ bề thế, hầm hố cần thiết của 1 chiếc MPV.
Thân xe Innova 2024 tiếp tục kế thừa những “đức tính” tốt của người tiền nhiệm và bổ sung thêm những trang bị hiện đại khác. Đó chính là gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, có chức năng chỉnh, gập điện tiện lợi. Trang bị này được bổ sung đèn chào mừng rất hút mắt. Cùng với đó là bộ mâm đúc có kích cỡ 16, 17inch với thiết kế 5 chấu góc cạnh, khỏe khoắn.
Phía đuôi xe, Innova 2024 có thiết kế mới ở cụm đèn hậu khi thêm vào đó 1 hình tam giác để tạo thành chữ L cứng cáp, chắc chắn. Kết hợp với đó là cản sau to bản, tăng thêm nét bề thế, vững chãi cho phần đuôi.
Tất cả 3 phiên bản Innova số sàn, Innova g, Innova V đều có 4 màu ngoại thất: bạc, đồng, trắng và xám. Riêng Innova Venturer có 2 màu đỏ và đen.
Nội thất và tiện nghi Toyota Innova 2024
Khoang nội thất của Innova được đánh giá là có độ rộng rãi, thoải mái nhất phân khúc. Đó cũng chính là lý do tại sao mẫu MPV này được khách hàng Việt ưa chuộng đến thế.
Innova 2024 có 8 vị trí ghế và đều được bọc da cao cấp. Cùng với đó là các tiện nghi như ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế khách trước chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế trước và 2 đều có bệ tỳ tay tích hợp khay để ly tiện lợi. Hàng ghế 3 có khả năng gập 50:50 để tăng diện tích khoang chứa đồ. Những thiết kế này cho thấy Innova hiểu khách hàng Việt đến mức nào.
Tay lái của Innova cũng được thiết kế kiểu thể thao với 3 chấu bọc da, ốp gỗ tích hợp các nút điều chỉnh đa thông tin. Thật khó lòng tìm được 1 tay lái có nét hiện đại, sang trọng và đẳng cấp như của Innova ở phân khúc này.
Cụm đồng hồ hỗ trợ lái của Innova có 2 vòng tròn 2 bên và 1 màn hình đa thông tin chính giữa. Thiết kế này giúp người lái dễ dàng theo dõi, kiểm soát được chiếc xe của mình. Cụm thiết bị này cung cấp các thông tin: tốc độ vòng tua, vận tốc xe, quãng đường đã đi, mức nhiên liệu, tín hiệu đèn xe, các cảnh báo an toàn,…
Bảng taplo trung tâm của Innova toát lên vẻ sang trọng từ các chi tiết mạ bạc cùng 1 đường chỉ may tinh tế. Mẫu MPV này được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với cửa gió ở hàng ghế sau.
Cùng với đó là hệ thống âm thanh hiện đại gồm đầu DVD, màn hình cảm ứng 7inch, cổng kết nối AUX, USB, bluetooth và 6 loa. Điểm mới của Innova 2024 là chức năng điều khiển bằng giọng nói. Chức năng này sẽ mang lại sẽ tiện lợi, an toàn hơn cho người dùng.
Ngoài ra, Innova 2024 còn có các tính năng hiện đại: chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, khóa cửa điện, cửa sổ điều chỉnh điện,…
Vận hành và an toàn Toyota Innova 2024
Innova 2024 được trang bị động cơ xăng 2.0L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên. Động cơ đạt công suất tối đa 136 mã lực tại 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại tại 183Nm tại 4000 vòng/phút. Động cơ này kết hợp với hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Hệ thống đảm bảo an toàn của Innova 2024 gồm có 2 phanh, phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống: chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, camera lùi.
Bên cạnh đó hệ thống an toàn bị động của phiên bản này đã được nâng lên 7 túi khí, giúp đảm bảo an toàn cho tất cả các vị trí ghế ngồi trên xe.
Xe Toyota 7 chỗ này có 2 hệ thống treo. Treo trước tay đòn kép, lò xo cuộn va thanh cân bằng, treo sau liên kết 4 điểm lò xo cuộn và tay đòn bên. Hệ thống này là cần thiết với mẫu xe đa dụng khi nó giúp xe qua các ổ gà, đoạn đường khó đi 1 cách êm ái, ổn định hơn.
Nhận xét Toyota Innova 2024
Như vậy, có thể thấy Toyota Innova 2024 xứng đáng là mẫu xe đang dẫn đầu phân khúc MPV. Bởi chiếc xe này đang sở hữu nhiều thiết kế, trang bị tiện nghi hàng đầu phân khúc. Cùng với đó là hệ thống động cơ mạnh mẽ, ổn định, an toàn.
Đặc biệt, Innova 2024 đã tăng thêm 1 phiên bản Innova Venturer. Sự bổ sung này giúp Innova có thể lấn sân sang các phân khúc như SUV, CUV. Cùng với đó, Toyota đã chuyển toàn bộ từ nhập khẩu sang lắp ráp trong nước cho dòng xe này. Với sự thay đổi đó, khách hàng đang hy vọng giá xe Innova sẽ giảm trong thời gian đến.
Tham khảo:
Xe Toyota Innova cũ
Giá xe Toyota 2024
Thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2024
Thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2024 Quý khách hàng có thể xem chi tiết tại đây
- Kích thước tổng thể: 4735 x 1830 x 1795 mm
- Chiều dài cơ sở: 2750 mm
- Khoảng sáng gầm xe: 178mm
- Bán kính quay vòng tối thiểu: 5.4m
- Kiểu động cơ: xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC
- Dung tích: 2.0 lít, 102 mã lực tại 5600 vòng/ phút, 183 Nm tại 4000 vòng/ phút.
- Dung tích bình nhiên liệu: 55 lít
- Hộp số: số tay 5 cấp, số tự động 6 cấp
- Hệ thống treo: (trước) tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng; (sau) Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên.
- Vành và lốp xe: vành đúc
- Cỡ lốp: 205/65R16 (Innova 2.0E, Innova 2.0G), 215/55R17 (Innova 2.0V)
- Phanh: (trước) đĩa thông gió, (sau) tang trống.
- Mức tiêu thụ nhiên liệu: (trung bình) 9.1 lít/ 100km
- Cụm đèn trước: (Innova 2.0V) đèn cốt LED dạng bóng chiếu (đèn cốt), đèn pha halogen phản xạ đa chiều, tự động bật/ tắt/ điều chỉnh góc chiếu. (Innova 2.0E, Innova 2.0G) đèn cốt/ pha halogen phản xạ đa chiều. (Innova 2.0V); (đèn pha) Halogen phản xạ đa chiều, chỉnh tay điều khiển góc chiếu.
- Đèn báo phanh trên cao: LED
- Gương chiếu hậu ngoài: chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ, (Innova 2.0V) mạ crom.
- Cánh hướng gió: Cản trước/ sau/ khoanh hành lý
- Cột ăng-ten: dạng vây cá
- Tay lái: 4 chấu, mạ bạc, chỉnh tay 4 hướng, trợ lực thủy lực, nút điều khiển. (Innova 2.0E, Innova 2.0G) Urethane; (Innova 2.0V) Bọc da.
- Gương chiếu hậu trong: 2 chế độ ngày đêm
- Trang trí nội thất: Viền mạ bạc (Innova 2.0G), Ốp gỗ (Innova 2.0V)
- Tay nắm cửa trong: cùng màu nội thất (Innova 2.0E); Mạ crom (Innova 2.0G, Innova 2.0V).
- Cụm đồng hồ: Analog, màn hình đa thông tin đơn sắc (Innova 2.0E); Optitron, màn hình đa thông tin TFT 4.2 inch (Innova 2.0G, Innova 2.0V).
- Chất liệu bọc ghế: Nỉ thường (Innova 2.0E), Nỉ cao cấp (Innova 2.0G), Da (Innova 2.0V).
- Hệ thống điều hòa: 2 dàn lạnh, chỉnh tay, cửa gió các hàng ghế
- Hệ thống âm thanh: CD (Innova 2.0E, Innova 2.0G); DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, đầu đọc thẻ, cổng HDMI, điều khiển bằng giọng nói, (Innova 2.0V). 6 loa. Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth.
- Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm: Innova 2.0V
- Chế độ vận hành: ECO và POWER.
- An toàn chủ động: Hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp và phân phối lực phanh điện tử; (Innova V) cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo chủ động, hỗ trợ khởi động ngang dốc.
- Túi khí: 3 (Innova 2.0E, Innova 2.0G); 7 (Innova 2.0V).
- An ninh: Hệ thống báo động, mã hóa khóa động cơ (Innova 2.0G, Innova 2.0V)